Câu 1: Trình
bày các loại nhóm bảo mật và sự khác nhau giữa chúng ?
·
Domain Local(cục bộ miền): được sử dụng để gán
các cấp phép truy cập tới các tài nguyên
·
Global(toàn thể): Được dung để cung cấp các
thành viên đã được phân loại trong nhóm cục bộ miền cho các đối tượng bảo mật
hay việc gán cấp phép một cách trực tiếp.
·
Universal(tổng hợp) : Được sử dụng chủ yếu để
trao đổi các cấp phép truy cập tới các tài nguyên trên nhiều miền
Câu 2: Phân biệt nhóm bảo mật và nhóm phân phối(Group
Type):
Nhóm bảo mật (security group) có trước từ phiên bản trước
NT
Nhóm phân
phối(Distribution group) là loại nhóm chỉ có trong Win2k
· Security
group là nhóm được dùng để cấp các quyền hạn và quyền truy cập. Giống như các
tài khoản người dùng, mỗi nhóm bảo mật đều được cấp cho một mã nhận diện bảo mật
(SID). Có ba kiểu security group chính: local group, global groupvà universal
group.
·
Nhóm phân phối (distribution group) trong
Win2K là một nhóm không
phải để phục vụ mục đích bảo mật. Các distribution group không có SID và không xuất hiện trên các ACL. Chức năng của distribution group là hỗ trợ việc phân phối các e-mail đến một nhóm người dùng nào đó.
Câu 3: Kiểm tra mội bên liên hệ ping , giải thích ý
nghĩa câu lệnh:
Câu
lệnh : Ping + <ip máy A>
Vd: Ping 210.245.31.130 : Ping mạng FPT
Ping
được dùng để kiểm tra hai thiết bị mạng có kết nối hoặc thông với nhau được hay
không,
Câu 4: Trình bày cách tổng hợp các quyền truy cập ? Cho
ví dụ minh hoạ ?
Trước hết ta tổng hợp các quyền
truy cập mà người sử dụng có được nhờ trao đổi trực tiếp và được kế thừa từ các
nhóm mà họ là thành viên( Khi tổng hợp ta phân thành hai nhóm là quyền truy cập
từ xa và quyền truy cập cục bộ). Quyền tổng hợp ở dây sẽ là hợp của các quyền
mà người sử dụng có thể dạt được nhờ giao tiếp trực tiếp và các quyền kế thừa từ
các nhóm mà họ là thành viên , trừ ra những quyền bị cấm tường minh
Ví dụ : Nếu người sử dụng A, được
trao quyền truy cập từ xa Chage( bao gồm các quyền Modify, Read, Write ) và các
quyền truy cập cục bộ Modify , Write đối với thư mục TP7
Giả sử A là thành viên của nhóm
N1, nhóm này được trao quyền truy cập từ xa Read, và quyền truy cập cục bộ
Read, trong khi cần tường minh quyền
truy cập cục bộ Modify và Write đối với thư mục TP7
Khi đó quyền tổng hợp từ xa mà A
có được đối với thư mục TP7 là chage , quyền tổng hợp cục bộ là Read
Sau đó quyền tổng hợp thực sự mà
người sử dụng có được sẽ là những quyền hạn chế nhất giữa các quyền tổng hợp từ
xa và các quyền tổng hợp cục bộ tức là sẽ bằng giao của các quyền tổng hợp từ
xa và các quyền tổng hợp cục bộ.
Như trong ví dụ trên , thì quyền
truy cập từ xa thực sự của A đối với thư mục TP7 sẽ bằng giao của chage và Read
cho kết quả Read
Câu 5: Khi người dùng được trao cả quyền truy cập đối với
một thư mục và cả với một số file và thư mục con của nó thì Winsever sẽ xử lý
như thế nào:
Khi người sử dụng được trao quyền
truy cập đối với một thư mục , và có cả một số file hay thư mục con là có hiệu
lực. Như vậy nếu một người sử dụng có thể được trao quyền thư mục TP1, nhưng
sau đó lại chỉ được trao quyền chỉ đọc đối
với file nằm trong TP1 , thì người sử dụng đó vẫn không thể sửa được nội dung của
file này.
Nhưng có một ngoại lệ là nếu người
sử dụng có quyền đối tượng trong thư mục nhưng lại được trao quyền cấm xoá đối
với một file hay thư mục con của nó , thì thực chất người sử dụng vẫn xoá được
file hay thư mục con này
Câu 6: Phân biệt quyền hạn (right) và quyền truy cập (Fermissions)
-Quyền truy cập (Fermissions) :
Chỉ mục đề người sử dụng có thể truy cập vào một file hoặc một thư mục
-Quyền hạn (Right) : dùng để chỉ
mức độ mà người sử dụng có thể thực hiện đối với hệ thống
Câu 7: OU là gì ? Uỷ thác quyền hạn quản lý OU?
-OU -Ỏganizantional Unit : Là đơn
vị nhỏ nhất trong AD, OU trao quyền kiểm soát một tập hợp tài khoản người dùng
, máy tính hay các thiết bị mạng cho một hay nhóm phụ tá quản trị
viên(sub-admin) để giảm bởi gánh nặng cho admin. OU kiểm soát và khoá bởi một số
chức năng trên máy trạm thông qua chính sách nhóm.
Uỷ thác quyền quản lý OU ?
Câu 8: Phân biệt Local user và Domain user:
-Local User : là user chỉ tồn tại
trên chính máy client đó, user đó chỉ có thể đăng nhập (login) trên chính máy
đó và không thể đăng nhập và máy tính khác
-Domain user: là user được tạo
trên AD của máy tính đóng vai trò là 1 Domain Controller , domain có thể đăng
nhập vào bất kì máy tính trong hệ thống mạng , và điều kiện, máy tính đó được
join và Domain
Câu 9: Phân biệt Local Group và Domain Group .
-Local Group : chỉ tồn tại trên
máy tính đó, và đó dễ quản lý , local Group sẽ chia những local user cùng Group
với mình
-Cũng tương tự như Domain user,
domain groups chỉ tồn tại trên AD máy DC và chức năng domain user tương ứng được
giúp cho người quản trị hệ thống để quản lý .
Câu 10: Active Directory là gì ? Gia nhập Domain để làm
gì?
Các bước cần thực hiện tạo lập
máy chủ DC(Domain Controller)
-Active Directory là:
ü
Dịch vụ thư mục của microsoft
ü
Hệ thống chuẩn và tập trung dùng để tự động hoá
quản lý mạng dữ liệu người dùng.
ü
Bảo mật thư mục và các nguồn tài nguyên được
phân phối, cho phép tương tác với các thư mục khác.
Ứng dụng : 1 mạng lưới client rộng
lớn có hàng trăm, hàng ngàn nhân viên, và mỗi nhân viên lại có tên (họ và tên)
khác nhau, công việc khác nhau, phòng ban khác nhau... và mỗi server quản lý
"đống" client đó phải có Active Directory để phân loại và xử lý công
việc một cách tối ưu nhất. Hay có thể nói AD là một dạng cơ sở dữ liệu với mục
đích rõ ràng, riêng biệt
Domain giúp tập hợp tài khoản người
dùng và tài khoản máy tính được nhóm lại với nhau để quản lý một cách tập trung
.
Các bước tạo lập máy chủ DC:
Câu 11: Quyền hạn , ý nghĩa của các loại nhóm:
Câu 12: Cấu trúc logic ADS(Domain, Tree, OU, …)
Ø
Domain : thành phần cốt lõi của kiến trúc tổ chức
luận lý trong AD, Nơi lưu trữ hàng triệu đối tượng (object)
Ø
Object :là các đối tượng được tạo ra trong
AD.Trong đó có hai khái niệm Object classes và Attributes
Ø
OU là một container được dùng để tổ chức các đối
tượng trong một domain thành các nhóm quản trị luận lý.
Ø
Domain tree : Là một nhóm các domain được tổ chức
theo cấu trúc hình cây với mô hình parent-child ánh xạ từ thực tế tôt chức của
doanh nghiệp, tổ chức
Ø
Forest: là một thuật ngữ được đặt ra nhằm định
nghĩa 1 mô hình tổ chức của AD. Một forest gồm nhiều Domain Tree có quan hệ với
nhau
Câu 13: Cấu trúc vật lý ADS(Global catalog, Site, …)
Ø
Domain Controller(DC): là máy chủ sử dụng Winser
2003/2008 . Dùng để lưu trữ bản sao (database) của dịch vụ Active Directory
Ø
Site : một site bao gôm một hay nhiều mạng con
liên kết lại với nhau . Có thể cấu hình việc truy xuất và tạo bản sao cho AD hiểu
quả nhất và lập ra một lịch cập nhật để không ảnh hưởng đến thông lượng của mạng
Ø
Directory service: là một mô hình tổ chức thông
tin về user và tài nguyên trong hệ thống .Dữ liệu mà trong đó các thông tin dữ
liệu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
Câu 14: Quản trị máy in có mấy
quyền , quyền Print manager có ý nghĩa như thế nào
Câu 15: Sao lưu hệ thống để làm
gì , các bước thực hiện Backup Once
Ø nhằm tự động sao lưu những dữ liệu quan trọng
trên Server, phòng khi có sự cố thì ta có thể khôi phục lại dữ liệu một cách đầy
đủ và nhanh chóng.
Ø Các bước thực hiện Backup
Câu 16: Dịch vụ DNS và DHCP
Ø DHCP là từ viết tắt
của Dynamic Host Configuration Protocol- Giao thức cấu hình host hoạt động.Các
kết nối mạng đều cần có một địa chỉ IP, mà DHCP chính là dịch vụ cấp phát địa
chỉ IP cho các thiết bị trên một mạng. Tùy vào mạng lớn hay nhỏ mà DHCP sẽ thực
hiện những thao tác khác nhau..
Ø
DNS viết tắt của
Domain Name System, được hiểu là hệ thống phân giải tên miền hay cấp phát IP
tham gia hệ thống mạng.
Bạn có thể hiểu con người giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ, còn máy tính làm việc bằng số. DNS là hệ thống thiết lập tương ứng giữa IP và tên miền có nghĩa là DNS sẽ dịch tên miền thành dãy số để cho máy tính hiểu. Những dãy số này được lưu vào thư viện danh bạ và thư viện này được lưu trên các server tên miền
l
Bạn có thể hiểu con người giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ, còn máy tính làm việc bằng số. DNS là hệ thống thiết lập tương ứng giữa IP và tên miền có nghĩa là DNS sẽ dịch tên miền thành dãy số để cho máy tính hiểu. Những dãy số này được lưu vào thư viện danh bạ và thư viện này được lưu trên các server tên miền
l
Hay lắm ông ♥️💚💙
Trả lờiXóa